điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự

1. Về điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự 2015 - Về độ tuổi nhập ngũ. Căn cứ theo quy định tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016, có quy định như sau: "Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ Dân quân tự vệ có được quyền điều khiển giao thông không? Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ được quy định như thế nào? Được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong trường hợp nào?Chào ban biên tập. Em vừa tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ, hôm trước em 1.Điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì ? 1. Tiêu chuẩn tuyển quân Tiêu chuẩn tuyển quân được quy định chi tiết tại Điều 4 của Thông tư này. Công dân phải thỏa 2. Công dân không nằm trong trường hợp tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự Quy định về tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự ? 1. Tuổi đời: a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được 2. Tiêu chuẩn chính trị: a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ 3. Bạn đang xem: Cách trốn nghĩa vụ quân sự 2017. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Rule Of Thumb Dating Age Difference. - Con gái tôi năm nay 18 tuổi. Cháu có nguyện vọng học xong cấp 3 không thi đại học mà thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xin hỏi điều kiện để nữ tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? Hết thời gian thực hiện nghĩa vụ cháu có được theo lên sĩ quan chuyên nghiệp không? Căn cứ để giành quyền nuôi con sau ly hôn Vợ muốn ly hôn để trốn nghĩa vụ trả nợ chung Ảnh minh họa Khoản 2 Điều 6 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau “2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ”. Theo đó, nếu con gái bạn đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự tự nguyện đăng ký nghĩa vụ quân sự mà quân đội đang có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. Về tiêu chuẩn tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm đối với nữ quy định tại Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân 1. Về tuổi đời a Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 2. Tiêu chuẩn chính trị a Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội. b Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. 3. Tiêu chuẩn sức khoẻ a Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự. b Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ; nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS. 4. Tiêu chuẩn văn hóa a Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7. b Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Theo quy định trên, để tham gia nhập ngũ, con gái bạn cần thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, tiêu chuẩn sức khỏe, tiêu chuẩn học vấn. Với câu hỏi Hết thời gian thực hiện nghĩa vụ cháu có được theo lên sĩ quan chuyên nghiệp không? Trước hết, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sau đây gọi là sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội; 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu; 3. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 4. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 5. Sĩ quan dự bị. Tiêu chuẩn của sĩ quan được quy định tại Điều 12 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau 1. Tiêu chuẩn chung a Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao; b Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm; c Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ; d Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm. 2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định. Trên đây là những quy định về điều kiện cần phải có để trở thành Sĩ quan. Với trường hợp của con bạn, sau khi đi nghĩa vụ quân sự bạn nên hỏi lại kỹ càng tại đơn vị nơi con bạn được biên chế để có câu trả lời chính xác nhất. Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, HN Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ banbandoc Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ Ban Bạn đọc Nữ giới chỉ tốt nghiệp phổ thông có được tham gia nghĩa vụ quân sự? Em là nữ, năm nay 17 tuổi, đang học trường trung học phổ thông. Em muốn sau khi tốt nghiệp trung học thì xin đi nghĩa vụ quân sự, không học thêm đại học, khi xong nghĩa vụ thì có thể về đi làm. Sống một mình một nhà có được hoãn nghĩa vụ quân sự? Em hiện đang sinh sống tại Việt Nam một mình một nhà. Toàn bộ gia đình đã sang định cư tại Mỹ. Vậy em có thể hoãn đi nghĩa vụ quân sự không thưa luật sư? Học thạc sỹ có được xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Em năm nay tốt nghiệp đại học và có ý định lên học thạc sỹ. Xin hỏi nếu em đang học thạc sỹ thì có được hoãn hoặc miễn đi nghĩa vụ quân sự không? Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Trong bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ tổng hợp toàn bộ những quy định đáng chú ý về nghĩa vụ quân Nghĩa vụ quân sự là gì? Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sựKhoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định rõ1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân đó, công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú… đều phải thực hiện nghĩa vụ quân thời, tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ- Có lý lịch rõ ràng;- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;- Có đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;- Có trình độ văn hóa phù đó, về tiêu chuẩn văn hóa, theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp Tuổi nghĩa vụ quân sự 2023 là bao nhiêu?Cũng như các năm trước đây, năm 2023 tới đây, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Đây là quy định tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện ý, độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện Lý lịch rõ ràng; tiêu chuẩn về chính trị, sức khỏe, văn đó, về tiêu chuẩn về sức khỏe, Thông tư 148/2018/TT-BQP nêu rõ phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập thêm Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2023 là gì? Tiêu chuẩn sức khỏe là một trong các điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự 2023Ảnh minh họa4. Lịch khám nghĩa vụ quân sự năm 2023 là khi nào?Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định thời gian khám sức khoẻ từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự 2023 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2022 - ngày 31/12/2022. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 khi có kết quả khám sức khỏe, công dân sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ Trốn khám nghĩa vụ quân sự phạt thế nào?Tiêu chuẩn sức khỏe là một trong các điều kiện quan trọng để tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó, công dân trước khi tham gia nhập ngũ phải tiến hành kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Trường hợp trốn tránh khám sức khỏe sẽ bị xử lý theo quy cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023 như sau- Phạt từ 10 - 12 triệu đồng Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính Phạt từ 12 - 15 triệu đồng Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính Phạt tiền 15 - 20 triệu đồng Có hành vi gian dối để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân Phạt tiền 25 - 35 triệu đồng Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân khám nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tiền đến 35 triệu đồng Ảnh minh họa6. Năm 2023, công dân được gọi đi nghĩa vụ khi nào?Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba. Do đó, năm 2023, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2023 hoặc tháng 3/ đó, chỉ khi xuất hiện trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì công dân sẽ được gọi nhập ngũ lần thứ hai.>> Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ quân sư 2023, bạn đọc vui lòng liên hệ tới tổng đài LuatVietnam để được hỗ trợ cụ Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?Bên cạnh quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự và tiêu chuẩn để được đi nghĩa vụ quân sự như trên, thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự bao lâu cũng là thông tin được rất nhiều người quan tin này được nêu tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Quy định này đã được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm 2023 tới trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại thêm Nghĩa vụ quân sự 2023 đi mấy năm? Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự là 24 tháng Ảnh minh họa8. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sựDù nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của mọi công dân, nhưng theo Điều 5 của Luật Nghĩa vụ quân sự, có một số trường hợp công dân được miễn, hoãn nghĩa vụ quân hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở thêm Những trường hợp cụ thể được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 9. Điều kiện nữ giới được đi nghĩa vụ quân sựKhoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau- Đủ 18 tuổi trở lên;- Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;- Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS- Có trình độ từ lớp 8 trở Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì? Quyền lợi được hưởng của người đi nghĩa vụĐây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như- Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở điNếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày không kể ngày đi và ngày về. Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũKhi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làmHạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…Xem thêm Tất tật những khoản tiền nhận được khi đi nghĩa vụ quân sự Quyền lợi dành cho thân nhân người đi nghĩa vụTheo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp đồng/thân nhân/lần. Trong trường hợp người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ không may bị hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng một khoản trợ cấp có mức 02 triệu đồng/người. Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP.11. Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?Khi thực hiện nghĩa vụ quân sự, công dân phải phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Trong đó Phục vụ tại ngũPhục vụ tại ngũ là thực hiện các công việc được giao trong quân đội, tùy vào vị trí, đơn vị được tiếp các hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thì được ưu tiên làm tại các vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo khoản 1 Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự. Phục vụ trong ngạch dự bịTheo Điều 27 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một + Phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng;+ Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một được gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hằng Đối với binh sĩ dự bị hạng hai Việc huấn luyện do Chính phủ quyết thêm Nữ giới có phải đi nghĩa vụ không? Đi nghĩa vụ làm những gì?12. Trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt thế nào? Xử phạt hành chínhTheo khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, người vi phạm quy định về nhập ngũ 2023 sẽ bị phạt hành chính như sau- Phạt tiền 30 - 40 triệu đồng Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính Phạt tiền 40 - 50 triệu đồng Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy Phạt tiền 50 - 75 triệu đồng Không chấp hành lệnh gọi nhập vậy, người có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tiền lên đến 75 triệu Xử lý hình sựTheo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng - 02 hợp có thêm các tình tiết tăng nặng như Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 05 năm đây là toàn bộ nội dung liên quan đến nghĩa vụ quân sự 2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp. Tham gia nghĩa vụ quân sự là một trong những trách nhiệm của công dân. Công dân trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ được gọi nhập ngũ, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sựTheo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 g khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định, tạm hoãn gọi nhập ngũ với những công dân đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học hệ chính quy trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào đó, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là đến hết 27 vậy, hiện nay độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự Ảnh minh họaCách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sựCăn cứ các quy định nêu trên, cần chú ý 3 mốc thời gian đủ 18 tuổi, hết 25 tuổi và hết 27 đó giả sử gọi thời gian sinh của công dân nam là dd/mm/yyyy, thời gian công dân này đủ 18 tuổi là dd/mm/yyyy + 18; hết 25 tuổi là hết ngày dd/mm/yyyy + 26 đủ 26 tuổi; hết 27 tuổi là hết ngày dd/mm/yyyy + 28 đủ 28 tuổiTham khảo tình huống sau để hiểu về cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự của công dânCông dân nam sinh ngày 18/6/2000, thời điểm công dân này đủ 18 tuổi được xác định là vào ngày 18/6/2018. Do vậy, từ ngày 18/6/2018, công dân này bắt đầu bước vào độ tuổi được gọi nhập hết ngày 18/6/2026, công dân này mới hết tuổi gọi nhập ngũ đối với trường hợp hết 25 tuổi.Với trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là đến hết 27 tuổi tức là đến hết ngày 18/6/2028, công dân này sẽ hết tuổi gọi nhập đủ điều kiện tham gia nhập ngũ, công dân cần chú ý thông tin về lịch khám nghĩa vụ quân sự thêmLuật nghĩa vụ quân sự 2019 7 thông tin cần biếtNghĩa vụ quân sự và những điều cần biếtNữ giới đi nghĩa vụ quân sự, tại sao không?LuatVietnam Chúng ta biết rằng, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự là bắt buộc đối với công dân nam. Song đây là nghĩa vụ để cống hiến cho nền hòa bình của tổ quốc; Mặt khác người tham gia nghĩa vụ quân sự cũng sẽ được hưởng những chính sách những quyền lợi. Cụ thể Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Cùng Luật sư X theo dõi bài viết dưới đây Căn cứ pháp lý Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 Thông tư lên tịch 16/2016/TT-BYT-BQP Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định một số chế độ; chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi pháp hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu Nội dung tư vấn Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc đối với cá nhân thực hiện trong quân đội; hay lực lượng dân quân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; sẽ phải tham gia quân sự theo quy định định pháp luật; mà không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, học vấn, nơi cư trú. Vậy Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi? Điều kiện tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự. Để xem xét xem ; tu sĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không; chúng ta cần xem xét các điều kiện sau đây Về độ tuổi, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi phải tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự; theo quy định của Nhà nước, Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng; đại học đã được tạm hoãn nhập ngũ trong mốc thời gian; một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì sẽ tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Về sức khỏe, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự Tiêu chuẩn sức khỏe được quy định như sau Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016; của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ tuyển chọn tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự; đối với những công dân có sức khỏe loại 1, 2, với các cơ quan, đơn vị cũng như các vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp; thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định chung của Bộ Quốc gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3; tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ đối tượng nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. Về chính trị Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016; của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an; quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. Về văn hóa Quy định tuyển chọn và gọi nhập ngũ đối với công dân có trình; độ văn hóa lớp 8 trở lên lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân ;thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định được tuyển chọn công dân; tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự có trình độ văn hóa lớp 7 Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; theo quy định của pháp luật đồng bào dân tộc thiểu số dưới người; thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học. Những trường hợp còn lại là từ trung học cơ sở trở lên. Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự? – Con của liệt sĩ hoặc thương binh hạng một. – Một anh/một em trai của liệt sĩ. – Một con của thương binh hạng hai hoặc bệnh binh hoặc người nhiễm chất độc da cam bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an. – Cán bộ; công chức; viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên. Tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì? Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ Chế độ bảo hiểm xã hội Theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP; quy định thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan; binh sĩ được tính là thời gian đóng BHXH để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định. Chế độ nghỉ phép Theo Điều 3 Nghị định 27/2016, đối với hạ sĩ quan; binh sĩ phục vụ tại ngũ – Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi được phép nghỉ hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày không kể ngày đi và về, được thanh toán tiền tàu; xe; tiền phụ cấp đi đường; – Hạ sĩ quan; binh sĩ là học viên các học viện; nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên thời gian nghỉ phép là thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép được thanh toán tiền tàu; xe; tiền phụ cấp đi đường; – Trường hợp không thể giải quyết cho nghỉ phép do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn thì được thanh toán bằng tiền mức tiền một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh; Đãi ngộ đối với thân nhân Theo Điều 6 Nghị định 27/2016, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp như sau – đồng/suất/lần khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế; – đồng/người/lần khi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên, điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên; – Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì thân nhân được trợ cấp mức được trợ cấp mức đồng/người. – Miễn, giảm học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015. Chế độ phụ cấp thêm khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016 – Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng Không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác; – Hạ sĩ quan; binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ hàng tháng được hưởng phụ cấp mức 0,2 so với mức lương cơ sở. Một số chế độ khác, chính sách khác Theo Điều 5 Nghị định 27/2016, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ còn được đãi ngộ – Không mất phí chuyển tiền, bưu phẩm; bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng; – Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo; học sinh; sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả; và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành. – Nếu có đủ điều kiện; tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị; đạo đức; văn hóa; sức khỏe; độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng; và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành. Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ Trợ cấp xuất ngũ một lần Theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chính sách dành cho hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ gồm – Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ + Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp; + Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; + Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. – Ngoài ra; nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng; khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Một số chế độ, chính sách khác Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2016 hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ còn được đãi ngộ – Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó. – Được hỗ trợ đào tạo nghề khi xuất ngũ theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015. – Nếu trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan Nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị – xã hội thì khi xuất ngũ được tiếp nhận lại; bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; – Trường hợp được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan nhà nước; tổ chức; các cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế được xếp lương theo công việc đảm nhiệm; thời gian phục vụ tại ngũ được tính vào thời gian công tác và được hưởng chế độ; chính sách theo quy định hiện hành đối với cán bộ; công chức; viên chức và người lao động của cơ sở kinh tế đó. Như vậy, khi bạn tham gia nghĩa vụ quân sự bạn cũng sẽ được hưởng rất nhiều những quyền lợi đó chứ. Thông tin liên hệ với Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về bài viết Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của luật sư X, hãy liên hệ 0833 102 102 Câu hỏi thường gặp Xăm hình trên người có phải đi nghĩa vụ quân sự không?Căn cứ vào thông tư 148/2018/TT-BQP về điều kiện gọi nhập ngũ thì xăm hình; không phải là một trong những tiêu chí để không gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tu sĩ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Có thể thấy rằng tu sĩ không thuộc đối tượng; trường hợp được miễn tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự 2015. Khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn để gọi nhập ngũ thì các đối tượng là tu sĩ vẫn phải thực hiện; việc tham gia nghĩa vụ quân sự như đối với những người khác khi đáp ứng đủ các điều kiện do luật quy định. Trượt đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không? Trong trường hợp, bạn muốn thi đại học lại thì bạn cần làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp cho đơn vị quân sự nơi tuyển quân tại địa phương của bạn để yêu cầu đơn vị xem xét. Nếu địa phương đủ số lượng quân để thực hiện nghĩa vụ trong năm đó; chính quyền địa phương có thể xem xét và có thể sẽ không gọi bạn đi nghĩa vụ quân sự trong năm lại, không có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật; đương nhiên bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự bình thường. Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2021 ảnh minh họa Từ ngày 01/11/2023 đến hết ngày 31/12/2023, các địa phương trên cả nước tiến hành khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho công dân tại địa phương mình để tuyển chọn và gọi công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 theo quy định nhập ngũ vào tháng 2 hoặc tháng 3/2024. Nếu công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không phải hoặc không được thực hiện nghĩa vụ quân sự Trường hợp 1 Không đáp ứng tiêu chuẩn tuyển quân theo quy định, cụ thể như sau 1 Về tuổi đời - Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. - Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. 2 Tiêu chuẩn chính trị - Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15/4/2016. - Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. 3 Tiêu chuẩn sức khỏe - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016. - Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ; nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. 4 Tiêu chuẩn văn hóa - Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. - Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Trường hợp 2 Thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình sau đây - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã xác nhận. - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. Trường hợp 3 Thuộc một trong các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình sau đây - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. Trường hợp 4 Thuộc một trong các trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình sau đây - Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực; - Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; - Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; - Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên. Trường hợp 5 Thuộc trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. - Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự đồng nghĩa không được thực hiện nghĩa vụ quân sự + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; + Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. - Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự + Người khuyết tật; + Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật. Căn cứ pháp lý - Luật Nghĩa vũ quân sự 2015. - Thông tư 148/2018/TT-BQP ngày 04/10/2018. - Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 Thanh Lợi Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự