chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

1. Phí làm sổ đỏ chung cư bao gồm những khoản gì? 1.1 Phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở. 1.2 Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ chung cư. 1.3 Tiền thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 1.4 Các khoản chi phí làm sổ đỏ chung cư khác (công chứng hợp 04 quy định về sổ hồng chung cư năm 2022 Thời hạn nhận sổ hồng chung cư. Theo quy định Luật Nhà ở năm 2014, thời hạn nhận sổ hồng chung cư tối đa là 2 tháng kể từ nhận bàn giao căn hộ. Tại Bắc Giang, đất bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ? 10 10. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Kạn; 11 11. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Ninh; 12 12. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bến Tre; 13 13 Vì thế dựa vào quy định nhà ở theo luật nhà ở năm 2005. Thì sẽ không được cấp sổ đỏ căn hộ chung cư mà sẽ được cấp sổ hồng. Mặc dù được quy định là sổ hồng và bìa sổ màu hồng. Tuy nhiên theo thói quen của nhiều người thì vẫn được gọi là sổ đỏ. Theo Do vậy, trước khi làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người dân cần phải lưu ý những yếu tố như trên. Xem xét mảnh đất của mình có đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ hay không. 2. Quy định về diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ Rule Of Thumb Dating Age Difference. Xin chào luật sư. Tôi có ý định mua một mảnh đất ở Hà Nội. Nhưng diện tích mảnh đất khá nhỏ, không rõ có đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ không. Luật sư cho tôi hỏi Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ? Mong luật sư tư vấn. Tôi xin cảm ơn. Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây Căn cứ pháp lý Luật đất đai 2013Nghị định 43/2014/NĐ-CP Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ là cách gọi phổ biến của người dân, theo pháp luật đất đai từ ngày 10/12/2009 đến nay khi đủ điều kiện thì người dân được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là Giấy chứng nhận. Điều kiện để được cấp sổ đỏ Thông thường, đối với hộ gia đình, cá nhân có đất nhưng chưa được cấp sổ đỏ thì chủ đất sẽ làm thủ tục để cấp sổ đỏ lần đầu cho mảnh đất này các trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu thường gặp trên thực tế đó là cấp sổ đỏ cho đất khai hoang; cấp sổ đỏ cho đất mua bằng giấy tờ viết tay chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp sổ đỏ cho đất tách thửa… Căn cứ theo Luật đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nếu muốn được cấp sổ đỏ phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản sau đây + Có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013. – Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đấ, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993. – Được thừa kế, tặng cho hợp pháp, giấy tờ giao nhà tình nghĩa, tình thương gắn liền với đất. – Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993. – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ có thẩm quyền chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. – Bên cạnh đó những giấy được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ. + Trường hợp không có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai thì phải được Ủy ban nhân dân xã xác định là khi sử dụng đất ổn định, lâu dài, không có tranh chấp. + Trường hợp mua bán nhà đất bằng giấy tờ viết tay trước ngày được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng phải được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương. – Sử dụng đất ổn định, đất đang không có tranh chấp. – Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với đất theo quy định của pháp luật. – Đáp ứng được diện tích tối thiểu để cấp sổ theo quy định cụ thể của từng địa phương. Đó là những điều kiện cơ bản mà người sử dụng đất phải có khi muốn làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất của mình, thiếu một trong những yếu tố trên thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng không thể làm thủ tục cấp sổ đỏ. Do vậy, trước khi làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân cần phải lưu ý những yếu tố như trên, xem xét mảnh đất của mình có đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ hay không. Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ? Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, diện tích tối thiểu là diện tích mà thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được phép nhỏ hơn. Căn cứ theo quy định tại Điều 143, Điều 144 Luật đất đai 2013 và khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở cả nông thôn hay đô thị. Do vậy diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ sẽ có sự khác nhau nhau giữa mỗi địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định quy định về diện tích tối thiểu này khi có thay đổi về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ ở địa phương mình. Không đủ diện tích đất tối thiểu có được cấp sổ đỏ không? Nhiều trường hợp thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện. Theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định như sau “Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Như vậy, thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ 02 điều kiện sau – Thửa đất đó đang được sử dụng và có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. – Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày Quyết định quy định về diện tích tối thiểu của UBND cấp tỉnh có hiệu lực thi hành. Thủ tục xin cấp sổ đỏ Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ? Các bước thực hiện Bước 1 Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đủ theo quy định. Bước 2 Cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện. Bước 3 Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “ Người tiếp nhận hồ sơ”, đồng thời tiến hành viết biên nhận hẹn ngày nhận thông báo thuế. Bước 4 Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế, công dân mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có. Sau đó, nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận hẹn ngày nhận giấy chứng nhận. Bước 5 Đến hẹn, công dân mang phiếu hẹn đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nhận kết quả. Thành phần hồ sơ + Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo mẫu. + Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất, phiếu lấy ý kiến khu dân cư. + Trích lục hoặc trích đo.. + Biên bản xét duyệt hội đồng xét cấp giấy xã. + Thông báo công khai hồ sơ 15 ngày. + 02 Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất Mẫu 01/LPTB – nếu có. + 02 Tờ khai tiền sử dụng đất Mẫu số 01-05/TSDĐ- nếu có. + 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 11/TK-TNCN- nếu có. + 02 bản giấy tờ khác có liên quan việc miễn giảm nộp tiền sử dụng nếu có. + 02 Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nếu có. + Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, Giấy phép sàn thương mại điện tử…. của Luật Sư X, hãy liên hệ Có thể bạn quan tâm Giám định thương tật để hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?Tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên là gì?Kinh nghiệm đăng ký logo thành công mà bạn nên biết Câu hỏi thường gặp Có được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?Khoản 1 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận như sauGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất vậy, người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận cho cả lô đất; trường hợp có nhiều thửa đất với điều kiện lô đất đó gồm nhiều thửa đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn; mà người sử dụng đất đó có yêu cầu. Lệ phí cấp Sổ đỏ là bao nhiêu?Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Sổ đỏ thực hiện theo mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết các khoản tiền phải nộp trên, khi xin cấp Sổ đỏ, người có yêu cầu phải nộp các khoản phí khác như Phí đo đạc, phí thẩm định thửa đất…Mức thu tùy theo quy định cụ thể của từng tỉnh. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Sổ đỏ?Dựa vào Luật đất đai 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản của luật đất đai; thì có ba cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ đỏ, đó làSở tài nguyên và môi ban nhân dân cấp ban nhân dân cấp tỉnh. Câu hỏi đất bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ đang được rất nhiều người quan tâm. Vậy có quy định nào về đất bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ không, diện tích tối thiểu là bao nhiêu ? Cùng giải đáp vấn đề này. >> Xem thêm Quy trình làm sổ đỏ mới nhất năm 2022 Tìm hiểu về sổ đỏ Sổ đỏ, hay được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất của một người nào đó. Giấy này được Bộ tài nguyên và Môi trường cấp Căn cứ vào luật đất đai 2013, hộ gia đình hay cá nhân sử dụng đất muốn cấp sổ đỏ thì phải đáp ứng các quy định và điều kiện sau – Người sở hữu đất có một trong các loại giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 như sau + Giấy về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993 + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được nhà nước có thẩm quyền cấp, có tên trong sổ địa chính, sổ đăng ký ruộng đất trước này 15/10/1993 + Được thừa kế, người khác cho tặng hợp pháp, hoặc được giao nhà tình nghĩa + Giấy nhượng quyền sử dung đất trước ngày 15/10/1993 + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do các cơ quan có thẩm quyền ở chế độ cũ cấp – Trường hợp người sử dụng đất không có các loại giấy tờ được nêu trên thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là sử dụng đất ổn định, lâu dài, không tranh chấp – Trường hợp mua bán nhà đất bằng cách viết tay giấy tờ trước ngày 1/1/2008 được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương Căn cứ vào Điều 100, 101 của Luật đất đai 2013 và điều 18, 20, 22, 23, 24 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nói về điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu được chia thành 2 trường hợp Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất; và Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Thế nên, không có quy định nào về bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ lần đầu, hay không có điều kiện về diện tích tối thiểu, chỉ cần người sử dụng đất có đáp ứng được điều kiện theo các trường hợp trên là có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Vì vậy nếu thửa đất đó có nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì vẫn được cấp giấy chứng nhận lần đầu nếu đủ điều kiện Bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ Quy định về bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ Diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ đất được hiện nay được dựa trên từng địa phương, phù hợp về điều kiện quỹ đất, điều kiện phát triển, quy hoạch hay sử dụng đất của địa phương đó Do vậy, diện tích tối thiểu về bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ sẽ được quyết định bởi mỗi địa phương, địa phương khác nhau thì sẽ quỹ các quy định khác nhau Ví dụ ở thành phố Hà Nội, diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ tại các Phường là 30 m2, các xã giáp ranh với các quận và thị trấn là 60 m2, các xã vùng đồng bằng là 80 m2…. Ở thành phố Hồ Chí Minh, các quận gồm quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú thì diện tích tối thiểu là 36m2, chiều rộng mặt tiền không nhỏ hơn 3m… Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ” , hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn độc giả. – Sàn giao dịch bất động sản nhà thổ cư, nhà phố hàng đầu tại Việt Nam. Website Theo đó, Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo thời hạn ổn định lâu dài; đối với phần căn hộ thì thời hạn sở hữu được xác định theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở. Theo Điều 99 Luật Nhà ở 2014, thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư. Như vậy, mặc dù chủ đầu tư được giao đất có thời hạn nhưng trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu căn hộ sẽ được ghi nhận là chủ sở hữu chung đối với quyền sử dụng đất với thời hạn ổn định lâu dài. Thời hạn sở hữu căn hộ phụ thuộc vào cấp công trình, chất lượng xây dựng của căn hộ và hợp đồng mua bán giữa chủ đầu tư và chủ sở hữu căn hộ. Luật sư Kiều Anh Vũ Theo Vnexpress Chung cư là một giải pháp nhà ở hiện đại, tiện lợi, thông minh của xã hội hiện đại. Người sở hữu chung cư sẽ được cấp sổ đỏ hay sổ hồng? Và đặc biệt là sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!Sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm 1. Mua chung cư được cấp sổ hồng hay sổ đỏ?Khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở 2014 quy định“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai”. Như vậy, khi mua chung cư người mua sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng Sổ hồng mớiVậy, khi mua chung cư, người mua được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có màu hồng cánh sen loại Sổ hồng mới.Thế nhưng người dân đã quen với thuật ngữ “sổ đỏ”, bởi vậy mà trong bài viết này ACC vẫn sử dụng thuật ngữ quen thuộc với quý vị để trả lời câu hỏi Sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm?2. Hiện nay giá trị sổ hồng chung cư được quy định như thế nào?Tìm hiểu giá trị sổ hồng của chung cư như ACC đã trình bày ở trên, chính là như đi tìm kiếm đáp án cho câu hỏi sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm với thuật ngữ quen thuộc của người trị Sổ hồng chung cư gồm 02 loại– Giá trị sử dụng Giá trị này phụ thuộc vào chính giá trị của căn hộ chung cư.– Giá trị pháp lý Giá trị này đề cập đến nhiều vấn đề trong đó có thời hạn sử dụng của Sổ hồng. Mặc dù thực tế Sổ hồng thường ghi thời hạn sử dụng là 50 năm nhưng không bị ấn định là 50 năm bởi hai quy định sau1 Thời hạn sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư được quy định rõ tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm … Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.”.Như vậy, đối với thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư thông thường là 50 năm, khi hết thời hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn; riêng người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.2 Thời hạn sử dụng căn hộ chung cư Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 99 Luật Nhà ở 2014, thời hạn sử dụng chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có chung chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình chung cư để xử lý theo quy chung cư bị hư hỏng nặng thì phá dỡ để xây dựng mới; trường hợp không phù hợp với quy hoạch thì bàn giao lại cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy hoạch, chủ sở hữu chung cư bị phá dỡ được bố trí nhà ở tái định ra, khi mua nhà chung cư thì người mua không chỉ là người sở hữu căn hộ đó mà còn đồng thời là người có quyền sử dụng đất đối với chính đất xây dựng chung cư; tuy nhiên đây là quyền sử dụng chung nên không thể tự quyết định theo ý mình theo điểm a khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.Như vậy, căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư và thời hạn sử dụng nhà chung cư cho thấy khi hết 50 năm thì vẫn được sử dụng tiếp. Nói cách khác, Sổ hồng chung cư sau 50 năm vẫn có thể được gia hạn theo thời hạn sử dụng đất và chất lượng công trình chung Vì sao Sổ hồng chung cư thường chỉ ghi 50 năm? Tại trang 2 của Sổ hồng chung cư có ghi rõ thời hạn sử dụng thông thường là 50 năm. Cách ghi thời hạn sử dụng thời hạn được sở hữu căn hộ chung cư quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau“… – Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở; – Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“;”Căn cứ theo quy định này và Luật Nhà ở 2014 thì thời hạn sở hữu căn hộ chung cư ghi trong Giấy chứng nhận phụ thuộc vào cấp công trình và kết luận kiểm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, ngoài ra còn phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư nên thông thường ghi là 50 Một số câu hỏi pháp Sổ đỏ là gì?“Sổ đỏ” là cuốn sổ có màu đỏ do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành. Nội dung của cuốn sổ ghi nhận quyền sử dụng đất bao gồm đất ở, đất sản xuất, ao, vườn,… Theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật đất đai 2003 “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Sổ hồng là gì?“Sổ hồng” là cuốn sổ màu hồng do Bộ Xây dựng ban hành. Nội dung là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nên mẫu có tên gọi là ”Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” Thời hạn sở hữu chung cư ra sao?Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư phụ thuộc vào thời hạn sử dụng khu đất của cả tòa nhà đó. Như vậy, trường hợp chủ đầu tư chung cư có thể thuê đất của nhà nước có thời hạn 50 năm, thì thời hạn sở hữu căn hộ chung cư đó cũng chỉ là 50 năm. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây tòa nhà là sử dụng lâu dài vĩnh viễn thì thời hạn sử dụng căn hộ chung cư cũng là lâu Thời gian cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư là bao lâu?Theo Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”.Trên đây là những quy định của pháp luật để trả lời câu hỏi sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm. Những quy định về đất đai luôn phức tạp, nếu cần hỗ trợ gì, hãy liên hệ với ACC quý vị nhé! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Sổ đỏ là một loại giấy tờ nhằm chứng nhận về quyền sở hữu đất, tài sản liên quan của hộ gia đình. Đây là một loại chứng nhận vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Hãy cùng Mogi tìm hiểu ngay dưới đây. Nội dung bài viết1 Diện tích đất tối thiểu là gì?2 Quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ3 Quy định về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ4 Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Hà Nội? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đà Nẵng? Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Đồng Nai? Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Bình Dương?5 Trường hợp ngoại lệ được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu?6 Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?7 Một số câu hỏi thường Diện tích tối thiểu không đủ có được tách thửa không? Nhà dưới 30 mét vuông có được cấp sổ đỏ không? Tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì có được cấp sổ đỏ không? Diện tích đất tối thiểu là gì? Theo Luật đất đai 2013, diện tích đất tối thiểu là mà thửa đất mới được hình thành và diện tích của thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn. Theo Điều 43D Nghị định 01/2017 NĐ – CP thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quy định về diện tích đất tối thiểu. Phù hợp cho từng loại đất và điều kiện cụ thể của từng địa phương. Vì thế, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh thành là khác nhau. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ 2022 Xem thêm >>> Công chứng giấy tờ ở đâu? Lệ phí công chứng giấy tờ mới nhất hiện nay Quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ Căn cứ theo Luật đất đai 2013, các cá nhân, hộ gia đình muốn được cấp sổ đỏ thì cần đáp ứng các điều kiện sau Quy định về cấp sổ đỏ Các cá nhân, hộ gia đình cần có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, hoặc thừa kế, tặng hợp pháp đối với thửa đất đó Quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013.Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ trên thì phải được UBND xã xác định là sử dụng đất không có tranh chấp, sử dụng lâu hợp mua bán nhà đất bằng giấy viết tay trước ngày thì cần UBND xã xác nhận quy hoạch sử dụng đất, không có các tranh chấp liên quan. Quy định về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ Theo Điều 143 và 144 Luật đất đai 2013, diện tích đất tối thiểu ở mỗi địa phương sẽ do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Theo đó, quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ cũng sẽ khác nhau. Tùy theo từng vị trí, điều kiện kinh tế cũng như là quy hoạch tại khu vực đó. Cụ thể Xem thêm >>> Sổ đỏ là gì? Những thông tin về sổ đỏ mà bạn nhất định phải biết Diện tích đất tối thiểu có thể được tách sổ đỏ là không giống nhau ở mỗi địa phương Thửa đất phải đang được sử dụng và có đủ điều kiện để được cấp sổ hình thành trước ngày Quyết định về quy định diện tích đất tối thiểu có hiệu lực. Thường được ban hành bởi Uy ban nhân nhân cấp tỉnh. Đối với trường hợp tự chia tách thửa đất mà đã có Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa. Trong đó có ít nhất một thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì cũng sẽ không được cấp sổ đỏ. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ? Đối với mỗi địa phương sẽ có các quy định về diện tích đất tối thiểu và cấp sổ đỏ khác nhau. Dưới đây là quy định tại một số thành phố lớn, cụ thể Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Tại TPHCM, diện tích đất có thể được tách sổ đỏ được quy định theo từng khu vực, cụ thể như sau Khu vực 1 bao gồm quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Phú, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận Tối thiểu vực 2 bao gồm quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân Tối thiểu vực 3 bao gồm Cần Giờ, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi Tối thiểu 80m2. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Hà Nội? Diện tích đất tối thiểu được cấp sổ đỏ tại Hà Nội sẽ được chia thành các khu vực khác nhau, bao gồm Khu vực Diện tích đất tối thiểu Diện tích đất tối đa Phương 30m2 90m2 Xã giáp thị trấn, quận 60m2 120m2 Xã thuộc đồng bằng 80m2 180m2 Xã vùng trung du 120m2 240m2 Xã vùng miền núi 150m2 300m2 Ngoài ra, các thửa đất hình thành từ việc tách thửa đất phải đáp ứng hai điều kiện sau Chiều rộng, chiều sâu của thửa đất phải từ 3m trở tích không nhỏ hơn 30m2 và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đà Nẵng? Theo quyết định 42/2014/QĐ – UBND diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng bao gồm Diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ Đối với các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Khuê Trung, Hòa Thị Đông, quận Hải Châu, Sơn Trà, Liên Chiểu, Thanh Khê Diện tích đất ở tối thiểu là 70m2, chiều rộng tối thiểu là với các phường Ngũ Hành Sơn, mặt tiền Quốc lộ 1A ĐT 602, ĐT 605, Quốc lộ 14B, quận Cẩm Lệ Diện tích đất tối thiểu là 100m2, chiều rộng là 4, với huyện Hoàng Sa, Hòa Vang Diện tích đất tối thiểu 150m2, chiều rộng tối thiểu là 5m2. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Đồng Nai? Theo Quyết định 25/2016/QĐ – UBND quy định đất được cấp sổ đỏ tại Đồng Nai bao gồm Diện tích đất để được tách sổ đỏ là bao nhiêu m2? Đối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa Diện tích tối thiểu là 36m2, chiều rộng và chiều sâu tối thiểu là với các phường thuộc xã Long Khánh Diện tích đất tối thiểu là với các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Nhơn Trạch Tối thiểu huyện còn lại Tối thiểu 80m2. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Bình Dương? Theo Quyết định 25/2017/QĐ – UBND quy định về số m2 được tách sổ đỏ tại Bình Dương bao gồm Đối với các phường Diện tích đất tối thiểu là 60m2Đối với các thị trấn thuộc Bình Dương Tối thiểu là 80m2Đối với các xã Diện tích đất tối thiểu 100m2 Trường hợp ngoại lệ được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu? Đối với trường hợp có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng vẫn muốn tách thửa. Cần đáp ứng các quy định tại Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ – CP. Bao gồm Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản Quy định của UBND tỉnh về diện tích đất tối thiểu được thi hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu và xin hợp thửa đất đó với thửa đất khác đồng thời. Lúc này, thửa đất mới sẽ bằng hoặc lớn hơn diện tích đất tối thiểu quy định. Thì sẽ được tách sổ với các thửa đất tự chia tách đã đăng ký thì sẽ không được công chứng, cấp Giấy chứng nhận. Các trường hợp ngoại lệ khi tách sổ đỏ Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Tách sổ đỏ là việc làm pháp lý liên quan chặt chẽ đối với cá nhân, tổ chức và bên thẩm quyền. Chi phí tách sổ đỏ bao gồm Chi phí đo đạc – đồng/lầnLệ phí cấp Giấy chứng nhận Dưới đồng/lần cấp Thường do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định Phía trên là hai chi phí bắt buộc để tách sổ đỏ để bạn cần lưu ý. Một số câu hỏi thường gặp Luật nhà đất luôn là vấn đề được các hộ gia đình đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ thì dưới đây sẽ là chuyên mục giải đáp thắc mắc của các bạn về việc tách sổ đỏ Diện tích tối thiểu không đủ có được tách thửa không? Trong trường hợp không đủ diện tích tối thiểu thì theo Điều 5 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND có quy định về trường hợp cá biệt. UBND cấp huyện sẽ thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét, giải quyết tách thửa 1 lần cho hộ gia đình, cá nhân. Bao gồm các trường hợp Tách thửa tại các khu tái định cưTách thửa nhằm tặng, phục vụ cho việc xây dựng nhà ởNhằm chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho gia đình có hoàn cảnh khó khănThửa đất tiếp giáp với mương thoát nước hoặc tiếp giáp với đường do Nhà nước quản lý Nhà dưới 30 mét vuông có được cấp sổ đỏ không? Đây có lẽ chính là thắc mắc chung của rất nhiều gia đình hiện nay. Trên thực tế, nhà dưới 30m2 vẫn được cấp sổ đỏ theo trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích ít hơn diện tích tối thiểu. Nghĩa là, để được cấp sổ đỏ bạn cần đáp ứng các điều kiện sau. Thửa đất đang sử dụng hình thành trước khi có quyết định 58/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao đất mới tức là trước ngày 10/4/2009. Nếu diện tích đất nhỏ hơn mức tối thiểu thì vẫn đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. Không đủ diện tích tối thiểu sẽ không được cấp sổ đỏ Tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì có được cấp sổ đỏ không? Căn cứ khoản 2 điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ – CP thì tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu sẽ không được cấp sổ đỏ. Cụ thể, không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó ít nhất 1 thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh về diện tích đất tối thiểu. Phía trên là toàn bộ thông tin về đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ để các bạn tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc xin Giấy chứng nhận sử dụng nhà đất. Ngoài ra, nếu bạn muốn tham khảo thêm các thông tin về luật nhà đất, dự án bất động sản, thiết kế nội thất,… thì truy cập ngay nhé. >>>Xem thêm Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất 2022Điều 100 Luật Đất đai 2013 Giấy tờ về quyền sử dụng đất bạn nên biết Lê ThuMình là Lê Thu. Hiện tại đang là Content Writer của - Trang thông tin mua bán, cho thuê bất động sản uy tín.

chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ